Vận hành tàu hàng ngày / Daily operations routine
Khi nhận ca / start of shift
Thuyền trưởng
mở sổ giao ca, kiệm tra những việc đã xảy ra trong ca trước, tình hình những việc còn phải làm
mở và bắt đầu điền vào trang báo cáo hành trình (kế tiếp gọi là sổ) của ngày đó (trang có số, do vp cấp)
bố trì người trên tàu, thông báo với các thuyền viên về giờ khởi hành
gặp các thuyền viên chính để chia sẻ thông tin về đoàn, hành trình, tình hình
Máy trưởng;
NVĐT;
đầu bếp;
lấy giấy phép rời cảng với cảng vụ (1 hay 2 ngày)
Thuyền trưởng thường xuyên xem xét gió hiện tại và dự báo thời thiết, và báo cáo ngay với đội trên bờ khi có gió ổn định mạnh hơn sức gió an toàn để cạp bến, để cùng nhau quyết định về vận hành tiếp theo.
The captain always monitors wind and the wind forecast, and reports at once to the team on shore when there is established wind over the limit of safe berthing operation, to decide the navigation plan onwards.
Sức gió an toàn để cạp bến là: 40km/h / sức gió 5.
Safe operating wind for berthing is 40 km/h / Beaufort 5.
Máy trưởng
mở sổ máy, nắm tình hình về các hệ thống kỹ thuật
kiểm tra máy móc, ghi vào sổ những việc cần làm
kiểm tra kế hoạch bảo dưỡng, lên kế hoạch làm việc bảo dưỡng
Nhân viên Điều Tàu
mở scheduler để biết về các đoàn và đặc tính của các đoàn.
mở và bắt đầu điền vào trang theo dõi hành trình của ngày đó (trang có số, do vp cấp)
Gặp Thuyền trưởng và bếp trưởng thông báo về những đặc tính của hành trình
Cùng với văn phòng liên hệ sớm với các HDV hay đoàn để điều hành thời gian đi và địa điểm hẹn nếu cần
Khi một đoàn có NOTICE
trên nền vàng, NVĐT mở booking, nhìn kỹ về những đặc tính của đoàn.
Bếp trưởng
Trong khi vận hành / During navigation
mỗi khi có hành khách trên tàu thì
luôn luôn bố trí NV phục vụ ở chỗ dễ tìm thấy: quầy bar, cabin lái
luôn luôn có ghi số khách (tên khách nếu khách có nhu cầu đặc biệt)
Mỗi khi khởi hành / at each departure
NVĐT
thuyền trường
máy trưởng
chuẩn bị nổ máy và nổ máy
ghi vào sổ: giờ, máy nào chạy, mức dầu, ghi chú
theo dõi hoạt động của các thiết bị
trong khi đi / when en route
trong khi neo / at an anchor
Thuyền trưởng ghi sổ địa điểm, đặc tính thời thiết, ghi chú
Máy trưởng ghi sổ máy nào chạy, dầu, giờ, ghi chú
luôn có thuyền viên trên tàu:
Chốt ca, giao ca / End of shift, Handover
Mỗi ngày, khi sau khi trả hành khách, hay đậu, thì chốt ca:
Hướng dẫn viên / Guide
Thuyền trưởng / Captain
Mở sổ thuyền trưởng
Opens the Captain's log.
điền các tình hình bất ngờ vào ô chốt ca
Reports any unusual circumstances or status
Thuyền trưởng ký tên
the captain signs
Xong nếu giao cho người mới, thì người mới ký nhận.
then, if handing over to another person, that other person signs receipt.
-
Máy trưởng** / Chief engineer