Vào cabin khách / Access to a passenger's cabin
Thuyền viên không được vào cabin của khách một mình.
A crew member may never be alone in a passenger's cabin.
Nếu khách hỏi và có mặt trong cabin / If a passenger asks and is present in the cabin
Thuyền viên cố gắng đáp ứng nhu cầu của khách;
The crew member endeavours to fulfill the request;
Thuyền viên có thể báo cáo lên xin trở giúp;
S/he may report and ask for help;
Thuyền viên không được ở lại một mình nếu khách đi vắng.
S/he may not remain in the cabin alone if the passenger leaves.
Nếu hành khách không có trong cabin / If no passenger is present in the cabin
mẫu báo cáo / reporting template
“Cấp trên” có nghĩa là Hướng dẫn viên, Thuyền trường hay Máy trưởng, tuỳ theo loại nhu cầu.
The superior“ may mean the Guide, the Captain ot the Chief Engineer, depending on the purpose
Xin phép của cấp trên, trình nhu cầu;
Ask permission from a superior, state the purpose;
Xin phép của hành khác, giải thích nhu cầu;
Ask permission from the passenger, state the purpose;
Cấp trên bổ nhiệm 2 tuyền viên sẽ vào cabin, và ghi vào báo cáo;
The superior appoints two crew members to enter the cabin, and logs it;
Hai thuyền viên thực hiện công việc;
The crew members fulfill the purpose;
Khi xong, hai thuyền viên báo cáo kết quả với cấp trên, và cấp trên ghi vào báo cáo.
When done, the crew members report to the superior, who logs it;