TransMékong
Mekong-delta.com

The welcoming rice bowl of Vietnam

This is an old revision of the document!


Rủi ro hoả hoạn / Fire hazards

Bật lửa trên tàu / Hot spots on board

  • Hút thuốc đúng nơi qui định và luôn bỏ tàn thuốc vào gạt tàn có nước / Only smoke outside and always use an ashtray with water
  • Thắp nhang đúng nơi qui định (Một nơi quy định) / Only use incense at the designated place (one place)
  • Chỉ sử dụng nền cầy tại chỗ quy định / Only use photophores at designated areas
Không được rời chỗ có lửa, dù là thuốc hút, nhang hay nền cầy / Never leave a hot spot unattended

Công việc nóng / Hot works

  • Các việc nóng bao gồm việc hàn, việc liên quan tới điện (kẻ cả điện áp thấp), nấu ăn và các việc làm ra nhiệt. / Hot works include any welding, any electrical works (even low voltage), cooking and any works generating heat.
  • Các việc nóng trên tàu luôn phải chỉ một thuyền viên theo dõi liên tục. / Hot works on board must be permanently supervised by a designated crew member.
Không được rời việc nóng trước khi kết thúc, tandọn xong / Never leave a hot work before it is complete, cold and cleared

Chất dễ cháy / Flammables

Các chất được phép mang lên tàu là: dầu máy, nhớt, gas bếp, dầu bếp, diêm và hộp qụet, nền cầy / Permitted flammables include fuels, lubricants, cooking gas, cooking oil, matches and lighters, candles

  • Chỉ được mang lên tàu các chất dễ cháy nổ được phép, và số lượng nhỏ nhất cần thiết để phục vụ công tác. / Only bring on board permitted flammables and in the minimal quantity for service
  • Chỉ bảo quản các chất dễ cháy nổ tại vị trí quy định. / Only store flammables at the designated areas
  • Chỉ sử dụng các chất dễ cháy nổ tại vị trí quy định. / Only use flammables at the designated areas
Chỉ mang các chất dễ cháy nổ khác lên tàu khi có phép của thuyền trưởng / Bringing any other flammable materials on board is subject to the captain's approval

Ga bếp / Cooking gas

  • Khi nhận bình ga vào tàu thì phải kiểm tra tình trạng chung của nó, cho nó tạm đứng tại một chỗ không gió, chờ một lác và ngửi xem có mùi ga không; thử xà phong nước, xem có bi không. Nếu có mùi hay có bi thì không nhận bình lên tàu. / When receiveing a gas cylinder, first heck it general aspect for defects, then stand it in a non-ventilated corner, and after a while smell for gas smell; rub the valve with soap water for bubbles. If there is any smell or bubbles, do not take the cylinder on board.
  • Bình ga luôn phải chứa đứng với van trên cao / a gas cylinder must always be stored standing with the valve on top
  • Phải thay thế ống dẫn ga bếp mỗi 6 tháng và đi ống theo đường xa nguồn nhiệt, đặc biệt là lò. / Always change the gas flexibles every 6 months and route them away from any source of heat, especially the oven.
Ga khí nặng hơn không khí, cho nên luôn phải cẩn thận ngửi dưới thấp xem có mùi ga. / Gas vapors are heavier than air, so always pay attention to gas smells down near the floor.
Last modified: 2023/11/29 18:51 Copyright (c) 2014-2024 TransMékong 144 Hai Bà Trưng, QNK, Cần Thơ - 0903 033 148