Tàu Bassac III được Công ty TransMékong thiết kế, rất giống tàu Bassac II, đáp ứng nhu cầu du hành khám phá đường sông. Mọi hệ thống chính đều đôi, đảm bảo tính sẵn sàng, hệ thống lọc nước và xử lý nước thải, và một phòng bếp đầy đủ chức năng. Tàu Bassac III cũng có một quầy bar trên boong trên.
Boong trên có mái rộng, một phòng sinh hoạt và các hành lang rộng, tàu Bassac II có thể tiếp đoàn ăn của hai chiếc tàu, và có thể tiếp những hành khách có khuyết tật nhẹ.
Tối đa 24 hành khách
6 cabin có hai giường đơn, có cửa vào riêng và phòng tắm riêng,
2 cabin có một giường đôi, có cửa vào riêng và phòng tắm riêng,
4 cabin có một giường đôi trên boong trên, có cửa vào riêng và phòng tắm riêng,
Dài 32.6m, hoàn toàn bằng gỗ, hai boong khách
Phòng ăn và quầy bar trên boong chính
Phòng sinh hoạt chung trên boong trên
Quầy bar trên boong trên
Boong tắm nắng nằm phía trước boong trên
Khu vực ăn có mái nằm phía sau boong trên
Tàu | Bassac III |
---|---|
Cờ | Việt Nam |
Tiêu chuẩn | VR-SII |
Tổng trọng lượng | 230 tấn |
Chiều dài LOA | 107' / 32.6m |
Chiều ngang | 25' / 7.80m |
Chiều sâu | 4'2" / 1.30m toàn tải |
Động cơ | 2 x Cummins 6L, 12l, 290BHP, heavy duty |
Vận hành | ban đêm và trong thời thiết xấu |
Thời lượng vận hành | du hành 7 ngày |
Điện | |
Công suất | 2 x 40kVA |
Tiêu chuẩn | 220V, 50Hz |
Tính sẵn sàng | 24 giờ / ngày |
Nước | |
Tính sẵn sàng | 24 giờ / ngày |
Kho nước | 12 tấn |
Nguồn | Hệ thống gạn và lọc nước có đèn UV |
Nước thành phố, | |
An toàn | |
Báo cháy | Đầu báo khói trong các cabin |
Hệ bơm nước cứu hỏa đôi: có hay không có điện | |
Trụ cứu hỏa, vòi nước | |
Bình cứu hỏa: bột ABC, CO2 | |
Cứu sinh | Thuyền xuồng, áo phao, phao tròn có/không có dây kéo |