... at the heart of the Mekong delta
Đây là một phiên bản cũ của văn kiện!
Đây là tàu Bassac đầu tiên, từng là một ghe trở gạo, sửa thành một tàu du hành nhỏ nhắn, vừa đủ thoải mái cho một già đình hay một nhóm bạn bè du hành.
Tàu Bassac I bảo vệ môi trường, xử lý nước thải, và thái sử dụng nhiệt thải của động cơ chính. Tàu này đặt tiêu chuẩn phương tiện thủy hạng nhất VR-SI.
Tối đa 12 hành khách
4 cabin có hai giường đơn, có cửa vào riêng và phòng tắm riêng,
2 cabin có một giường đôi, nhỏ hơn, có cửa vào riêng và phòng tắm riêng,
Dài 24m, hoàn toàn bằng gỗ, hai boong khách
Phòng ăn và quầy bar trên boong chính
Boong tắm nắng đàng tru7ớc boong trên
Khu vực ăn đàng sau boong trên
Tàu | Bassac I |
---|---|
Cờ | Việt Nam |
Tiêu chuẩn | VR-SI phương tiện thủy hạng nhất |
Tổng trọng lượng | 115 tấn |
Chiều dài LOA | 80' / 24m |
Chiều ngang | 18' / 5.50m |
Chiều sâu | 5'4" / 1.80m at half-load |
Động cơ | Caterpillar 6L, 14.6l, 400BHP |
Vận hành | ban đêm và trong thời thiết xấu |
Thời lượng vận hành | du hành 7 ngày |
Điện | |
Công suất | 2 x 20kVA |
Tiêu chuẩn | 220V, 50Hz |
Tính sẵn sàng | 24 giờ / ngày |
Nguồn nhiệt khác | sinh hàn làm nóng nước |
Nước | |
Tính sẵn sàng | 24 giờ / ngày |
Kho nước | 6 tấn |
Nguồn | Nước thành phố, |
Hệ thống gạn và lọc nước có đèn UV | |
An toàn | |
Báo cháy | Đầu báo khói trong các cabin |
Chữa cháy | Đầu phun nước trong các cabin |
Hệ bơm nước cứu hỏa đôi: có hay không có điện | |
Trụ cứu hỏa, vòi nước | |
Bình cứu hỏa: bột ABC, CO2 | |
Cứu người | Thuyền xuồng, áo phao, phao tròn có/không có dây kéo |